Những vướng mắc khi chuyển mục đích sử dụng đất. Tự ý chuyển mục đích sử dụng đất sẽ bị phạt như thế nào?

Những vướng mắc thường gặp khi chuyển mục đích sử dụng đất

Khi nào được chuyển lên đất thổ cư?

Căn cứ Điều 57 Luật Đất đai 2013 và khoản 2 Điều 5 Thông tư 09/2021/TT-BTNMT, người sử dụng đất muốn chuyển đất nông nghiệp hoặc các loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở (đất thổ cư) phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Đồng thời, chỉ được chuyển sang đất ở nếu cơ quan nhà nước có thẩm quyền đồng ý.

Đối với hộ gia đình, cá nhân muốn chuyển lên đất thổ cư phải được sự đồng ý bằng văn bản của Ủy ban nhân dân cấp huyện (huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh).

Không phải xin chuyển mục đích sử dụng đất là được chuyển

Nhiều người dân có suy nghĩ chỉ cần chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và nộp tiền thì sẽ được chuyển mục đích sử dụng đất. Tuy nhiên, pháp luật đất đai quy định rõ việc quản lý, sử dụng đất phải theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và không phải 100% người dân nộp hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất là sẽ được chuyển.

Mặc dù Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nhưng khi ra quyết định cho phép phải dựa trên những căn cứ nhất định. Nội dung này được quy định rõ tại Điều 52 Luật Đất đai 2013 như sau:

“Điều 52. Căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

1. Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

2. Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.”.

Hạn mức xin chuyển lên đất thổ cư là bao nhiêu?

Hầu hết người dân đều muốn được chuyển lên đất ở càng nhiều càng tốt. Tuy nhiên pháp luật không quy định hạn mức nhưng sẽ căn cứ vào nhu cầu và kế hoạch sử dụng đất (thường sẽ căn cứ vào hạn mức giao đất ở, công nhận đất ở tại địa phương để xác định hạn mức tối đa). Nghĩa là dù có tiền để nộp nhưng không phải muốn chuyển bao nhiêu lên đất ở thì được chuyển bấy nhiêu. Pháp luật chỉ quy định hạn mức giao đất, hạn mức công nhận quyền sử dụng đất, hạn mức chuyển nhượng đất nông nghiệp hay diện tích tối thiểu được phép khi tách thửa.

Căn cứ Điều 52 Luật Đất đai 2013, hạn mức cho phép chuyển mục đích sử dụng đất lên đất thổ cư hiện nay phụ thuộc vào những căn cứ sau:

– Nhu cầu của người sử dụng đất (bên tài nguyên môi trường sẽ thẩm tra hồ sơ, xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất).

– Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định.

Những vướng mắc khi chuyển mục đích sử dụng đất. Tự ý chuyển mục đích sử dụng đất sẽ bị phạt như thế nào?

Phải xin phép ai khi chuyển mục đích sử dụng đất?

Đây là vướng mắc của không ít hộ gia đình, cá nhân khi chuyển mục đích sử dụng đất; nhiều người nghĩ là sẽ xin Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất hoặc bên địa chính hoặc tài nguyên môi trường. Tuy nhiên, những cơ quan trên đều không có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

Đối với câu hỏi: “Khi chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép ai” thì Luật Đất đai đã quy định rõ thẩm quyền tại Điều 59 như sau:

“1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:

a) Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức;

2. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:

a) Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân…”.

Như vậy, hộ gia đình, cá nhân phải ghi trong đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất như sau:

Kính gửi: Ủy ban nhân dân + tên huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương nơi có đất.

Hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất

Căn cứ Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT, khi hộ gia đình, cá nhân muốn chuyển mục đích sử dụng đất (đối với trường hợp phải xin phép) cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ như sau:

– Đơn xin chuyển mục đích sử dụng theo Mẫu số 01.

– Giấy chứng nhận đã cấp (Sổ đỏ, Sổ hồng).

Như vậy, hồ sơ xin chuyển cần chuẩn bị là Giấy chứng nhận và đơn xin chuyển theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BTNMT.

Nơi nộp hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất

Một số thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai như cấp, cấp đổi, cấp lại Sổ đỏ,… thì hộ gia đình, cá nhân được nộp tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nếu có nhu cầu. Tuy nhiên, nơi nộp hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất khác với những thủ tục trên.

Căn cứ khoản 19 Điều 1 Nghị định 148/2020/NĐ-CP, hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ chuyển mục đích sử sử dụng đất theo quy định sau:

– Địa phương đã thành lập bộ phận một cửa liên thông thì nộp tại bộ phận một cửa cấp huyện.

– Địa phương chưa thành lập bộ phận một cửa liên thông thì nộp trực tiếp tại Phòng Tài nguyên và Môi trường.

Chuyển lên đất thổ cư phải nộp bao nhiêu tiền?

Bên cạnh vướng mắc khi nào được chuyển lên đất thổ cư (đất ở) thì đây là vấn đề mà người dân quan tâm nhất.

Khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định cách tính tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân như sau:

Trường hợp 1: Chuyển mục đích từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở lên đất ở thì tính theo công thức sau:

Tiền sử dụng đất phải nộp = 50% x (Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp)

Trường hợp 2: Chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở thì tính theo công thức sau:

Tiền sử dụng đất = (Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp)

Trường hợp 3: Chuyển từ đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất.

Xem chi tiết tại: Cách tính tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất

Như vậy, pháp luật đất đai chỉ quy định cách tính chứ không ấn định số tiền cụ thể. Để tính được số tiền phải nộp thì người dân cần phải biết những thông tin sau:

– Vị trí thửa đất.

– Giá đất ở của thửa đất đó.

– Giá đất của loại đất đang sử dụng theo từng vị trí.

Để tính được số tiền phải nộp là vấn đề phức tạp vì mỗi thửa đất có vị trí khác nhau, giá đất cũng khác nhau, mỗi vị trí trong từng thửa đất cũng có giá khác nhau (vị trí 1, vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4).

Khi nào chuyển lên đất ở mà không phải nộp tiền sử dụng đất?

Những vướng mắc khi chuyển mục đích sử dụng đất. Tự ý chuyển mục đích sử dụng đất sẽ bị phạt như thế nào?

Khi chuyển lên đất ở thì ai cũng mong mình không phải nộp tiền sử dụng đất. Để không phải nộp tiền sử dụng đất thì phải thuộc trường hợp được miễn tiền sử dụng đất hoặc không phải nộp (dù không thuộc trường hợp được miễn nhưng vẫn không phải nộp).

Hiện nay, chỉ có duy nhất 01 trường hợp khi chuyển sang đất ở không phải nộp tiền sử dụng đất dù không thuộc diện được miễn, đó là trường hợp quy định tại điểm c khoản 2 Điều 3 Nghị định 45/2014/NĐ-CP, cụ thể:

“Trường hợp đang sử dụng đất phi nông nghiệp đã được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất có thời hạn sử dụng ổn định, lâu dài trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà không phải là đất được Nhà nước giao hoặc cho thuê, khi chuyển mục đích sang đất ở thì không phải nộp tiền sử dụng đất”

5 trường hợp chuyển mục đích sử dụng không phải xin phép

Khoản 2 Điều 5 Thông tư 09/2021/TT-BTNMT quy định những trường hợp người sử dụng đất được chuyển mục đích mà không phải xin phép cơ quan nhà nước, cụ thể:

  1. Chuyển đất trồng cây hàng năm sang đất nông nghiệp khác gồm: Đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt; nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép.
  2. Chuyển đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây hằng năm khác sang trồng cây lâu năm.
  3. Chuyển đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây hằng năm khác sang trồng cây lâu năm.
  4. Chuyển đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở.
  5. Chuyển đất thương mại – dịch vụ sang các loại đất khác thuộc đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp sang đất xây dựng công trình sự nghiệp.

Mức phạt khi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất

Chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trái phép

Theo Điều 6 Nghị định 102/2014/NĐ-CP người nào chuyển từ đất trồng lúa sang đất khác sẽ bị xử phạt như sau:

Hành vi vi phạm Diện tích chuyển trái phép (hecta) Mức phạt (triệu đồng)
Chuyển từ đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng Dưới 0,5 Từ 02 – 05
Từ 0,5 đến dưới 03 Từ trên 5 – 10
Trên 03 Từ trên 10 – 20
Chuyển từ đất trồng lúa sang đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối Dưới 0,5 Từ 5 – 10
Từ 0,5 đến dưới 03 Từ trên 10 – 20
Trên 03 Từ trên 20 – 30
Chuyển từ đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp Dưới 0,5 Từ 10 – 20
Từ 0,5 đến dưới 03 Từ trên 20 – 30
Trên 03 Từ trên 30 – 50

Tự ý chuyển mục đích sử dụng đất rừng

Điều 7 Nghị đinh 102/2014/NĐ-CP quy định hành vi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép bị xử phạt với các mức tiền như sau:

Hành vi vi phạm

Diện tích chuyển trái phép (hecta)

Mức phạt (triệu đồng)

Chuyển sang đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất nông nghiệp khác.

Dưới 05

Từ 5 – 10

Từ 05 đến dưới 10

Từ trên 10 – 20

Trên 10

Từ trên 20 – 30

Chuyển sang đất phi nông nghiệp.

Dưới 05

Từ 10 – 20

Từ 05 đến dưới 10

Từ trên 20 – 30

Trên 10

Từ trên 30 – 50

Tự ý chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp

Cũng theo Điều 8 của Nghị định này, người chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp không phải là đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép bị phạt như sau:

Hành vi vi phạm

Diện tích chuyển trái phép (hecta)

Mức phạt (triệu đồng)

Chuyển mục đích sử dụng đất trồng cây hàng năm sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản..

Dưới 0,5

Cảnh cáo hoặc phạt từ 500.000 – 01 triệu đồng

Từ 0,5 đến dưới 03

Từ trên 01 – 02

Trên 03

Từ trên 02 – 05

Chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp không phải là đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng sang đất phi nông nghiệp.

Dưới 0,5

Từ 01 – 02

Từ 0,5 đến dưới 03

Từ trên 02 – 05

Trên 03

Từ trên 05 – 10

Chuyển đất phi nông nghiệp sang mục đích khác

Chuyển mục đích sử dụng đất phi nông nghiệp sang mục đích khác trong nhóm đất phi nông nghiệp mà không được sự đồng ý của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thì bị xử phạt với các mức tiền như sau:

Hành vi vi phạm

Mức vi phạm

Mức phạt (triệu đồng)

 Tự ý chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở.

Mức 1

Từ 02 – 05

Mức 2

Từ trên 05 – 10

Mức 3

Từ trên 10 – 20

Mức 4

Từ trên 20 – 50

 Tự ý chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ…

Mức 1

Từ 5 – 10

Mức 2

Từ trên 10 – 20

Mức 3

Từ trên 20 – 50

Mức 4

Từ trên 50 – 100

Trong đó:

– Mức 1: Giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất bị vi phạm quy thành tiền:

+ Dưới 60 triệu đồng đối với đất nông nghiệp;

+ Dưới 300 triệu đồng đối với đất phi nông nghiệp;

– Mức 2: Giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất bị vi phạm quy thành tiền:

+ Từ 60 đến dưới 200 triệu đồng đối với đất nông nghiệp;

+ Từ 300 triệu đồng đến dưới 01 tỷ đồng đồng đối với đất phi nông nghiệp;

– Mức 3: Giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất bị vi phạm quy thành tiền:

+ Từ 200 triệu đồng đến dưới 01 tỷ đồng đối với đất nông nghiệp;

+ Từ 01 đến dưới 01 tỷ đồng đối với đất phi nông nghiệp;

– Mức 4: Giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất bị vi phạm quy thành tiền:

+ Từ 1 tỷ đồng trở lên đối với đất nông nghiệp,

+ Từ 03 tỷ đồng trở lên đối với đất phi nông nghiệp.

Ngoài các biện pháp phạt tiền như trên, người có hành vi chuyển mục đích sử dụng đất trái phép phải:

– Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm (phải chuyển lại mục đích ban đầu…).

– Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi chuyển mục đích sử dụng đất trái phép.

Theo Luật Việt Nam

>>> Đấu giá quyền sử dụng đất là gì? Trường hợp nào phải đấu giá quyền sử dụng đất và thủ tục thế nào? – BĐS Hayhomes <<<

×
Gọi lại cho tôi
[hubspot type=form portal=8023663 id=ed4a3718-35f5-43f3-bc36-4b5d5c2eee5e]
Liên hệ Tư vấn & Bảng giá
Hayhomes
Logo
So sánh
  • Total (0)
So sánh
0